Thursday, 12 December 2013

BIỂU THUẾ XNK SONG NGỮ 2014

BIỂU THUẾ XNK SONG NGỮ 2014
Ngày 15/11/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 164/2013/TT-BTC ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Thông tư sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 (Biểu thuế 2014).

Biểu thuế 2014 có nhiều thay đổi so với Biểu thuế 2013 cả về nội dung thông tư và Danh mục Biểu thuế. Cụ thể:
Nội dung Thông tư hướng dẫn chi tiết hơn về Biểu thuế xuất khẩu; cách thức áp dụng mã hàng và thuế suất của các mặt hàng thuộc Chương 98; Lộ trình áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02.
Biểu thuế xuất khẩu – Danh mục biểu thuế xuất khẩu 2014 thay đổi hoàn toàn so với danh mục Biểu thuế xuất khẩu 2013. Cụ thể danh mục biểu thuế xuất khẩu đã được chi tiết các nhóm mặt hàng đến cấp độ 8 số và thuế suất thuế xuất khẩu có sự thay đổi với một số nhóm hàng (vàng, cao su, sản phẩm chế biến từ tinh quặng titan...)
Đối với những nhóm hàng đã được định danh như trong Biểu nhập khẩu thì được ghi mã hàng và tên mô tả hàng hóa giống như trong Biểu nhập khẩu.
Đối với những mặt hàng chưa được định danh trong Biểu thuế nhập khẩu thì tùy tính chất mặt hàng, quy tắc phân loại hàng hóa mà được chi tiết tên riêng và mã hàng theo mã hàng của Biểu thuế nhập khẩu.
Biểu thuế nhập khẩu:
Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2014 cũng có sự thay đổi tại danh mục Chương 98.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng từ 01/01/2014 có nhiều thay đổi so với thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 2013. Theo đó, 210 dòng thuế giảm thuế suất và hơn 400 dòng thuế được điều chỉnh tăng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
Nhằm tạo điều kiện cho các cơ quan hải quan và doanh nghiệp cập nhật chính sách thuế mới một cách kịp thời và thực hiện tốt chính sách thuế được Nhà nước ban hành, áp dụng đúng mức thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu – nhâp khẩu, Nhà xuất bản Lao Động cho xuất bản sách:
BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 2014 SONG NGỮ VIỆT –ANH
ÁP DỤNG TỪ NGÀY 1/1/2014
NỘI DUNG CUỐN SÁCH GỒM 3 PHẦN:
Phần thứ nhất: Danh mục và mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu
Phần thứ hai: Danh mục và biểu tổng hợp mức thuế suất thuế nhập khẩu
Phần thứ ba: Hệ thống văn bản liên quan
Sách dày gần 800 trang, khổ 20 x 28, bìa mềm.Gía phát hành 498,000đ/1 cuốn
SÁCH DÀY 700 TRANG VÀ IN TRÊN GIẤY TRẮNG ĐẸP 
CỦA NHÀ XUẤT LAO ĐỘNG 2014
LIÊN HỆ: 0909 880 382 
MS HỒNG VÂN
GIAO SÁCH 30 PHÚT TẠI TP.HCM VÀ HÀ NỘI

SÁCH BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 2014-MỚI NHẤT CỦA NXB TÀI CHÍNH

SÁCH BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 2014
Thông tư số 164/2013/TT-BTC ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Thông tư sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014
Thông tư 107/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 2707, 2902 và 3902 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Biểu thuế xuất khẩu năm 2014 đã được điều chỉnh về danh mục hàng hoá chịu thuế xuất khẩu cho phù hợp với danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam và sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số nhóm mặt hàng.

 Cụ thể:

Về danh mục biểu thuế xuất khẩu: Danh mục Biểu thuế xuất khẩu đã được chi tiết mã hàng hoá của các nhóm mặt hàng đến cấp độ 8 số. Đối với những nhóm hàng đã được định danh như trong Biểu nhập khẩu thì được ghi mã hàng và tên mô tả hàng hoá giống như trong Biểu nhập khẩu. Đối với những mặt hàng chưa được định danh trong Biểu thuế nhập khẩu thì tuỳ tính chất mặt hàng, quy tắc phân loại hàng hoá mà được chi tiết tên riêng và áp mã hàng theo mã hàng của Biểu thuế nhập khẩu.

Về thuế suất thuế xuất khẩu: Thuế suất thuế xuất khẩu có sự thay đổi đối với một số nhóm hàng (vàng, cao su, sản phẩm chế biến từ tinh quặng titan...) cho phù hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế, xã hội của trong nước và bối cảnh kinh tế quốc tế.

Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng từ ngày 01/01/2014 có thay đổi so với thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 2013 như: Điều chỉnh giảm thuế suất thuế nhập khẩu của một số dòng thuế cho phù hợp với cam kết WTO năm 2014 và sửa đổi bất hợp lý về thuế suất thuế nhập khẩu giữa sản phẩm nguyên chiếc với vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp các sản phẩm nguyên chiếc.

Theo đó, 210 dòng thuế giảm thuế suất và hơn 400 dòng thuế được điều chỉnh tăng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
SÁCH DÀY 700 TRANG VÀ IN TRÊN GIẤY TRẮNG ĐẸP 
CỦA NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH 2014
LIÊN HỆ: 0909 880 382 
MS HỒNG VÂN
GIAO SÁCH 30 PHÚT TẠI TP.HCM VÀ HÀ NỘI

Saturday, 9 November 2013

KẾ TOÁN CHI PHÍ


MỤC LỤC .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................... xii
DANH MỤC BẢNG............................................................................ xiv
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................... xvii
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ............................ 1
Chương 2: PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM............................................. 24
Chương 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT..................................................... 75
Chương 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH THỰC TẾ CỦA SẢN PHẨM NGÀNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP....................................... 141
Chương 5: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH THỰC TẾ CỦA SẢN PHẨM CÁC NGÀNH SẢN XUẤT KHÁC......... 202
Chương 6: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ ƯỚC TÍNH............. 252
Chương 7: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ ĐỊNH MỨC.................................................................. 303
Bài Đọc Thêm: QUẢN LÝ CHI PHÍ THEO MÔ HÌNH ABC....... 342
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................... 369

GIAO TẬN NƠI
Mọi chi tiết xin liên hệ : Ms. Hồng Vân
Trung Tâm Thông Tin Luật Việt Nam
ĐC : 147 Đường D1,Phường 25 Q.Bình Thạnh TP HCM
ĐT: 08 66515070 DĐ: 0909880382
GIAO SÁCH 30 PHÚT KHU VỰC TP.HCM VÀ HÀ NỘI

BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2014

Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014, biểu thuế xuất nhập khẩu 2014 được phát hàng và áp dụng năm 2014 Thông tư 107/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 2707, 2902 và 3902 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Thông tư số 193/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế

 Điều 1. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế Ban hành kèm theo Thông tư này: 
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục II.
 Điều 2. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế 
 1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục I gồm mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số (nhóm mặt hàng gồm 04 chữ số, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm mặt hàng hoặc mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số quy định tại danh mục Biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể mã số theo 08 chữ số trong danh mục Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm hàng hoặc phân nhóm hàng tại Biểu thuế xuất khẩu. Ví dụ: Mặt hàng Gỗ đai thùng từ cây lá kim khi xuất khẩu phải kê khai mã số hàng hóa theo 08 chữ số là 4404.10.00 và áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu của nhóm 4404 là 5%.
 2. Trường hợp một mặt hàng không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).
 3. Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu:
a) Trường hợp hàng hoá có đủ điều kiện xác định là được sản xuất, chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Đối với mặt hàng gỗ nếu có thêm sơn, véc ni, đinh vít thì được xác định là phụ liệu.
b) Trường hợp hàng hoá được sản xuất, chế biến từ hai nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì không phải nộp thuế xuất khẩu đối với số lượng hàng hoá xuất khẩu tương ứng với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hoá thực tế đã xuất khẩu. Số lượng hàng hoá xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu trong nước phải nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó.
c) Hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu nộp cho cơ quan Hải quan, gồm:
- Công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên liệu nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hoá xuất khẩu; số lượng hàng hóa xuất khẩu; số tiền thuế xuất khẩu không thu: Nộp 01 bản chính;
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu nguyên liệu đã làm thủ tục hải quan: Nộp 01 bản chụp, xuất trình 01 bản chính để đối chiếu;
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu: Nộp 01 bản chính; - Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác: Nộp 01 bản chụp; - Hợp đồng mua bán hàng hóa (trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu về sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu nhưng không trực tiếp xuất khẩu hay ủy thác xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài): Nộp 01 bản chụp; - Hợp đồng liên kết sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu: Nộp 01 bản chụp; - Bảng đăng ký định mức nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, chế biến hàng hoá xuất khẩu nêu rõ phần nguyên liệu nhập khẩu, phần nguyên liệu trong nước (mỗi Tờ khai hàng hóa nhập khẩu nguyên liệu đăng ký 01 lần): Doanh nghiệp xuất trình 01 bản chính và nộp 01 bản chụp. - Bảng kê các tờ khai nhập khẩu nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hoá xuất khẩu nêu rõ số lượng nguyên liệu nhập khẩu: Nộp 01 bản chụp; - Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đề nghị không thu thuế: Nộp 01 bản chính. Nội dung kê khai của hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu nêu tại điểm này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
 4. Đối với một số mặt hàng vàng (thuộc nhóm 71.08), đồ kim hoàn bằng vàng (thuộc nhóm 71.13), đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc nhóm 71.14) và các sản phẩm khác bằng vàng (thuộc nhóm 71.15) được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%: Ngoài hồ sơ hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu theo quy định chung, phải có giấy giám định hàm lượng vàng của cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện giám định theo hướng dẫn tại Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (xuất trình 01 bản chính để đối chiếu, nộp 01 bản chụp cho cơ quan Hải quan). Trường hợp mặt hàng vàng có đủ điều kiện xác định là được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu, xuất khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan không phải xuất trình giấy giám định hàm lượng vàng nhưng phải xuất trình giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu của ngân hàng nhà nước theo quy định tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012: nộp 01 bản chụp có đóng dấu của doanh nghiệp và xuất trình bản chính để đối chiếu.
 Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục II bao gồm: 
1. Mục I: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số (nhóm mặt hàng, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho nhóm mặt hàng hoặc mặt hàng chịu thuế. 2. Mục II: Chương 98 - Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng. Nội dung gồm:
a) Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng. Đối với các nhóm mặt hàng, mặt hàng áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định từ nhóm 98.17 đến nhóm 98.23 tại chương 98: Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hoá theo quy định tại mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (trừ hàng hóa nhập khẩu thuộc các nhóm 9820, 9821 và 9823).
b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: Quy định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hoá tại chương 98; mã số tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó tại mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại chương 98.
c) Các mặt hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Thông tư này. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai phân loại theo mã số 08 số tương ứng thuộc mục I phụ lục II quy định tại Chương 98 và ghi chú mã số theo mục II Chương 98 vào bên cạnh.
 Điều 4. Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu được quy định như sau: 
 1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi chở xuống đã qua sử dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
 2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là 150%.
 3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 quy định tại mục I phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.

GIAO TẬN NƠI
Mọi chi tiết xin liên hệ : Ms. Hồng Vân
Trung Tâm Thông Tin Luật Việt Nam
ĐC : 147 Đường D1,Phường 25 Q.Bình Thạnh TP HCM
ĐT: 08 66515070 DĐ: 0909880382
GIAO SÁCH 30 PHÚT KHU VỰC TP.HCM VÀ HÀ NỘI

DANH MỤC VÀ THUẾ SUẤT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT - NHẬP KHẨU 2013

Để giúp các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân làm công tác quản lý, điều hành sản xuất - kinh doanh trong lĩnh vực xuất - nhập khẩu nắm được các quy định mới nhất về thuế suất hiện hành đối với hàng hoá xuất - nhập khẩu, Nhà xuất bản Lao động xuất bản cuốn sách “Danh mục và thuế suất đối với hàng hoá xuất - nhập khẩu 2013” .

Cuốn sách được chia làm 3 phần: 
Phần thứ nhất: Hướng dẫn sử dụng biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu tổng hợp và thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phần thứ hai: Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu tổng hợp, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (Phần này bao gồm:
- Biểu thuế xuất khẩu
- Biểu thuế nhập khẩu tổng hợp và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: Mã hàng Mô tả hàng hoá Đơn vị tính Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Biểu thuế nhập khẩu thông thường Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN
– Trung Quốc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN
– Hàn Quốc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam
- Nhật Bản Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN
- Nhật Bản Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN
- Ấn Độ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN
– úc –niu - di lân Biểu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu Phần thứ ba: Văn bản hướng dẫn thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và một số thủ tục hải quan.

GIAO TẬN NƠI
Mọi chi tiết xin liên hệ : Ms. Hồng Vân
Trung Tâm Thông Tin Luật Việt Nam
ĐC : 147 Đường D1,Phường 25 Q.Bình Thạnh TP HCM
ĐT: 08 66515070 DĐ: 0909880382
GIAO SÁCH 30 PHÚT KHU VỰC TP.HCM VÀ HÀ NỘI

Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2013

Biểu thuế XNK năm 2013 được ban hành kèm Thông tư 193/2012/TT-BTC, áp dụng từ ngày 1/1/2013, thay thế Thông tư 157/2011/TT-BTC Ngày 15/11/2012, Bộ Tài chính đã ban hành biểu thuế xnk áp dụng trong năm 2013. Trong đó, có một số thay đổi như sau: Thuế XNK năm 2013 của các loại Quặng ở dạng thô (nhôm, niken, coban, thiếc, kim loại quý...) tăng từ 20% lên 30%. Mặt hàng đường củ cải, đường mía thuộc phân nhóm 1701.12, 1701.13, 1701.14 có thuế suất nhập khẩu tăng từ 15% lên 25%; nếu pha thêm hương liệu hoặc chất màu, đường trắng, đường tinh luyện thì tăng đến 40%.


 Người nộp thuế không cần thực hiện quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 9823 (trước đây thì bắt buộc). Để thực hiện cắt giảm thuế XK, thuế NK ưu đãi hàng năm theo lộ trĩnh đã cam kết WTO, ngày 15/11/2012 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 193/2012/TT-BTC ban hành Biểu XNK, Biểu thuế NK ưu đãi 2013 theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 (Biểu thuế xuất khẩu 2013) có sửa đổi, bổ sung về danh mục Biểu thuế xuất khẩu (bổ sung một số mặt hàng vào danh mục Biểu thuế xuất khẩu) và sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu của một số nhóm mặt hàng, mặt hàng theo tinh thần Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản.

GIAO TẬN NƠI
Mọi chi tiết xin liên hệ : Ms. Hồng Vân
Trung Tâm Thông Tin Luật Việt Nam
ĐC : 147 Đường D1,Phường 25 Q.Bình Thạnh TP HCM
ĐT: 08 66515070 DĐ: 0909880382
GIAO SÁCH 30 PHÚT KHU VỰC TP.HCM VÀ HÀ NỘI


Thuế 2013 - Biểu Thuế Xuất Khẩu, Nhập Khẩu Và Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu

Thuế 2013 - Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 AHTN 2013 - MFN/WTO – ATIGA – ACFTA – AKFTA – AJCEP - VJEPA –AANZFTA – AIFTA -VCFTA – VAT - Thuế 2013
- Biểu Thuế Xuất Khẩu - Nhập Khẩu Và Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu + Biểu thuế xuất nhập khẩu AHTN 2013 + Biểu thuế xuất nhập khẩu MFN/WTO 2013 + Biểu thuế xuất nhập khẩu ATIGA 2013 + Biểu thuế xuất nhập khẩu ACFTA 2013 + Biểu thuế xuất nhập khẩu AKFTA 2013 + Biểu thuế xuất nhập khẩu AJCE 2013 + Biểu thuế xuất nhập khẩu VJEPA 2013 + Biểu thuế xuất nhập khẩu AANZFTA 2013 + Biểu thuế xuất nhập khẩu AIFTA 2013 + Biểu thuế xuất nhập khẩu VCFTA 2013 + Biểu thuế giá trị gia tăngVAT 2013

 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo thông tư 156 ban hành bởi BỘ TÀI CHÍNH ngày 21-09-2012
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo thông tư 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 thay thế cho thông tư 157
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo Thông tư 162/2012/TT-BTC ngày 03 tháng 10 năm 2012
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo Thông tư 162/2012/TT-BTC ngày 03 tháng 10 năm 2012
* Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo Thông tư 161/2012/TT-BTC ban hành bởi BỘ TÀI CHÍNH ngày 02-10-2012
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theoThông tư 20/2012/TT-BTTTT
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo Thông tư 21/2012/TT-BTC ban hành bởi BỘ TÀI CHÍNH ngày 15-02-2012 Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theoThông tưThông tư 44/2012/TT-BTC ban hành bởi BỘ TÀI CHÍNH ngày 16-03-2012 Về viêc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo Thông tư 44/2012/TT-BTC ban hành bởi BỘ TÀI CHÍNH ngày 16-03-2012 Về viêc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theoThông tưThông tư 45/2012/TT-BTC ban hành bởi BỘ TÀI CHÍNH
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo Thông tư 44/2012/TT-BTC ban hành bởi BỘ TÀI CHÍNH ngày 16-03-2012 Về viêc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo Thông tư 129
 * Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu năm 2013 áp dụng theo Thông tư 131
 * Thuế Nhập khẩu Ưu đãi đặc biệt dành cho hàng hóa nhập khẩu từ ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Niu Di-lân, Ấn Độ, Chi-lê.
 Điều chỉnh bổ sung danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, cắt giảm thuế suất thuế Nhập khẩu ưu đãi, thuế Nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hàng ngàn mặt hàng theo cam kết cho năm 2013 trong WTO, ATIGA, ACFTA, AKFTA, AJCEP , VJEPA, AANZFTA, AIFTA, VCFTA.
 Tài liệu tham khảo dành cho cán bộ thuế cán bộ hài quan và tổ chức cá nhân có hàng hóa được phép xuất khẩu , nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam , được xây dựng theo danh mục tiêu chuẩn của AHNT phiên bản 12/2012 với hệ thống và mã số tuân thủ hoàn toàn theo nguyên tắc phân loại của anh mục hài hòa mô tả mã hàng hóa của tổ chức hải quan thế giới (mả hóa ở cấp độ 8 số cho tất cả các dòng thuế ) phù hơp với yêu cầu quản lý và thực hiện các nghiệp vụ của cán bộ thuế cán bộ hải quan và doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong cả nước.

GIAO TẬN NƠI
Mọi chi tiết xin liên hệ : Ms. Hồng Vân
Trung Tâm Thông Tin Luật Việt Nam
ĐC : 147 Đường D1,Phường 25 Q.Bình Thạnh TP HCM
ĐT: 08 66515070 DĐ: 0909880382
GIAO SÁCH 30 PHÚT KHU VỰC TP.HCM VÀ HÀ NỘI